“To be” là một động từ đặc biệt, không cần “do/does” để tạo câu phủ định hay nghi vấn.
Cấu trúc:
S + am/is/are + ...
Ví dụ:
Cấu trúc:
S + am/is/are + not + ...
Ví dụ:
Cấu trúc:
Am/Is/Are + S + ... ?
Ví dụ:
“Do” và “does” dùng để hỗ trợ động từ thường trong câu phủ định và nghi vấn ở hiện tại đơn.
Do dùng với: I, you, we, they
Does dùng với: he, she, it
Cấu trúc:
S + động từ thường (V1)
(không dùng “do/does” trong câu khẳng định)
Ví dụ:
Cấu trúc:
S + do/does + not + động từ nguyên mẫu (V1)
Ví dụ:
Cấu trúc:
Do/Does + S + động từ nguyên mẫu (V1) + ... ?
Ví dụ:
1. Chọn từ đúng: She ___ a teacher.
2. Chọn từ đúng: ___ you a student?
3. Chọn từ đúng: They ___ at home.
4. Chọn từ đúng: I ___ not ready.
5. Chọn từ đúng: ___ it raining?
6. Viết câu khẳng định: He / a doctor
7. Viết câu phủ định: He / a doctor
8. Viết câu nghi vấn: He / a doctor
9. Viết câu khẳng định: They / happy
10. Viết câu phủ định: They / happy
11. Viết câu nghi vấn: They / happy
12. Chọn từ đúng: ___ you like pizza?
13. Chọn từ đúng: She ___ speak French.
14. Chọn từ đúng: They ___ play football every day.
15. Chọn từ đúng: He ___ like coffee.
16. Chọn từ đúng: ___ she go to school by bike?
17. Viết câu khẳng định: you / play tennis
18. Viết câu phủ định: you / play tennis
19. Viết câu nghi vấn: you / play tennis
20. Viết câu khẳng định: he / like fish
21. Viết câu phủ định: he / like fish
22. Viết câu nghi vấn: he / like fish