Hiện tại hoàn thành dùng để nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ, kết quả còn liên quan đến hiện tại hoặc vẫn tiếp tục đến bây giờ.
Tức là không nói rõ khi nào chuyện đó xảy ra, chỉ biết đã xảy ra rồi.
Ví dụ:
Ví dụ:
Dùng với “ever”, “never”, “before”, “already”, “yet”, “so far”…
Ví dụ:
Thường dùng với “for” (khoảng thời gian) và “since” (mốc thời gian)
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
– I haven’t eaten anything today.
– He hasn’t called me.
Ví dụ:
– Have you seen that movie?
– Has she arrived yet?
✅ Dùng hiện tại hoàn thành khi:
– Đã làm gì đó (chưa rõ lúc nào)
– Vừa mới làm
– Từng làm bao nhiêu lần
– Làm từ trước đến giờ và vẫn còn tiếp tục
1. Chọn từ đúng: She ___ just finished her homework.
2. Chọn từ đúng: They ___ to Paris twice.
3. Viết câu với Present Perfect: I / read / three books / this month
4. Viết câu với Present Perfect: She / visit / her grandparents
5. Chọn từ đúng: Have you ever ___ sushi?
6. Chọn từ đúng: He ___ his keys somewhere.
7. Viết câu với Present Perfect: We / watch / that movie / before
8. Viết câu với Present Perfect: He / work / here / for five years
9. Chọn từ đúng: They ___ never late for class.
10. Chọn từ đúng: Has she ___ the letter yet?
11. Viết câu với Present Perfect: I / just / finish / my lunch
12. Viết câu với Present Perfect: They / travel / to Japan
13. Chọn từ đúng: We ___ this game before.
14. Chọn từ đúng: He ___ his homework yet.
15. Viết câu với Present Perfect: She / learn / French / for two years
16. Viết câu với Present Perfect: We / see / that show / already
17. Chọn từ đúng: Have they ___ to the new restaurant?
18. Chọn từ đúng: I ___ my phone this morning.
19. Viết câu với Present Perfect: He / buy / a new car
20. Viết câu với Present Perfect: I / never / try / sushi